Hỗ trợ vận hành ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) bao gồm các công việc hỗ trợ người sử dụng (NSD) các ứng dụng phần mềm trong quá trình triển khai, vận hành hệ thống như: tiếp nhận, kiểm tra và xử lý các yêu cầu từ NSD, xây dựng công cụ/câu lệnh khai thác số liệu theo mẫu biểu chưa có sẵn trên ứng dụng, lập báo cáo, xây dựng tài liệu hỗ trợ, đối soát dữ liệu…
Chi tiết các dịch vụ hỗ trợ vận hành ứng dụng CNTT như sau:
B | Các yêu cầu dịch vụ | Đơn giá | ||
1 | Yêu cầu hướng dẫn sử dụng và kiểm tra thông tin | |||
1.1 | R1 | Tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi kết quả cho NSD/CQT/Đơn vị) các yêu cầu hỗ trợ liên quan đến sử dụng ứng dụng và kiểm tra thông tin trên ứng dụng thuộc một trong các trường hợp sau:- Hướng dẫn thao tác trên chức năng ứng dụng.
– Hướng dẫn cài đặt hoặc cấu hình phần mềm ứng dụng. – Hướng dẫn các văn bản, tài liệu, thông báo liên quan đến ứng dụng. – Hướng dẫn xử lý dữ liệu tồn của NSD. – Hướng dẫn thiết lập hoặc cấu hình thông số trên ứng dụng theo quy định. – Yêu cầu kiểm tra thông tin trên ứng dụng. – Yêu cầu rà soát dữ liệu tồn của NSD. – Yêu cầu liên quan đến giải đáp thông tin/dữ liệu trên ứng dụng. – Yêu cầu liên quan đến kiểm tra thông tin/dữ liệu trước khi gửi thông báo cho NSD. – Yêu cầu liên quan đến sai lệch dữ liệu trên báo cáo đối soát. (Yêu cầu được xác định theo từng MST/tài khoản NSD/tiểu mục/kỳ thuế/mã gói tin/loại báo cáo/mã danh mục/số hợp đồng/số tờ khai/số chứng từ/mã bảng kê/mã thiết bị/mã giao dịch/số văn bản/số tờ trình/số phiếu giao việc/mã định danh/mã nhập nhanh/mã giao dịch và theo từng lần yêu cầu của NSD/CQT/Đơn vị). |
Liên hệ báo giá | |
2 | ||||
2.1 | R2 | Tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi kết quả cho NSD/CQT/Đơn vị các yêu cầu liên quan đến việc xử lý dữ liệu thuộc một trong các trường hợp sau:- Kiểm tra dữ liệu có sai sót do nhập nhầm hoặc phát hiện có sai sót.
– Kiểm tra dữ liệu cần điều chỉnh trước hoặc sau khi xử lý dữ liệu. – Kiểm tra dữ liệu cần làm sạch trước khi đưa vào Kho cơ sở dữ liệu. – Kiểm tra dữ liệu sau khi điều chỉnh, xử lý, làm sạch dữ liệu. – Kiểm tra dữ liệu theo yêu cầu rà soát dữ liệu của NSD/CQT/Đơn vị và chuyển đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện xử lý. (Yêu cầu được xác định theo từng MST/tài khoản NSD/tiểu mục/kỳ thuế/mã gói tin/loại báo cáo/mã danh mục/số hợp đồng/số tờ khai/số chứng từ/mã bảng kê/mã thiết bị/mã giao dịch/số văn bản/số tờ trình/số phiếu giao việc/mã định danh/mã nhập nhanh/mã giao dịch và theo từng lần yêu cầu của NSD/CQT/Đơn vị). |
Liên hệ báo giá | |
2.2 | R3 | Tiếp nhận, cập nhật dữ liệu bằng công cụ hoặc câu lệnh có sẵn, kiểm tra dữ liệu sau khi xử lý, phản hồi kết quả cho NSD/CQT/Đơn vị.(Yêu cầu được xác định theo từng lần yêu cầu của NSD/CQT/Đơn vị). | Liên hệ báo giá | |
3 | ||||
3.1 | R4 | Tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi yêu cầu của NSD/CQT/Đơn vị các yêu cầu liên quan đến kiểm tra hoạt động của chức năng ứng dụng thuộc một trong các trường hợp sau:- Thực hiện kiểm tra hoạt động của chức năng ứng dụng trong quá trình khai thác, sử dụng ứng dụng – Kiểm tra hoạt động của các chức năng trên ứng dụng sau khi triển khai/nâng cấp ứng dụng. – Kiểm tra hoạt động của ứng dụng sau khi khắc phục lỗi hệ thống/CSDL/đường truyền/an toàn thông tin theo từng ứng dụng. – Kiểm thử chấp nhận mức người sử dụng trước khi nâng cấp ứng dụng trên môi trường kiểm thử (UAT). – Kiểm thử ứng dụng sau khi triển khai/nâng cấp/cập nhật hệ thống/CSDL/đường truyền/an toàn thông tin. (Yêu cầu được xác định theo từng chức năng trên ứng dụng của CQT/Đơn vị đối với các yêu cầu liên quan đến kiểm tra hoạt động của các chức năng trên ứng dụng và được xác định theo từng tình huống kiểm thử đối với các yêu cầu liên quan đến kiểm thử). |
Liên hệ báo giá | |
4 | ||||
4.1 | R5 | Tiếp nhận, kiểm tra hoạt động của ứng dụng, chuyển đơn vị chịu trách nhiệm xử lý, phản hồi kết quả cho NSD các yêu cầu thuộc một trong các trường hợp sau:- Yêu cầu liên quan đến lỗi hệ thống/CSDL/ đường truyền/an toàn thông tin.
– Yêu cầu liên quan đến lỗi hệ thống truyền nhận/kết nối/đồng bộ/trao đổi thông tin giữa hệ thống ứng dụng của ngành Thuế và hệ thống ứng dụng của các đơn vị có kết nối. (Yêu cầu được xác định theo từng lần yêu cầu của NSD/CQT/Đơn vị). |
||
4.2 | R6 | Tiếp nhận, kiểm tra, phân tích, chuyển đơn vị chịu trách nhiệm xử lý, phản hồi cho NSD/Đơn vị chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu thuộc một trong các trường hợp sau:- Yêu cầu liên quan đến vướng mắc trong quá trình sử dụng ứng dụng.
– Yêu cầu liên quan đến lỗi ứng dụng trong quá trình sử dụng ứng dụng. – Yêu cầu liên quan đến đề xuất nâng cấp ứng dụng trong quá trình sử dụng ứng dụng. (Yêu cầu được xác định theo từng lần yêu cầu của NSD/CQT/Đơn vị). |
Liên hệ báo giá | |
5 | ||||
5.1 | R7 | Tiếp nhận, phân tích yêu cầu khai thác dữ liệu theo yêu cầu thuộc một trong các trường hợp sau:- Yêu cầu khai thác dữ liệu theo mẫu biểu yêu cầu của các Vụ/Đơn vị/Cơ quan thuế do không khai thác được trên ứng dụng.
– Yêu cầu khai thác dữ liệu theo mẫu biểu chưa có trên chức năng ứng dụng. – Yêu cầu khai thác dữ liệu để phục vụ công tác rà soát, báo cáo, phân tích, đánh giá số liệu của các Vụ/Đơn vị/Cơ quan thuế. (Yêu cầu được xác định theo từng mẫu biểu trên từng ứng dụng của các Vụ/Đơn vị/Cơ quan thuế). |
Liên hệ báo giá | |
5.2 | R8 | Xây dựng công cụ hoặc câu lệnh khai thác dữ liệu theo yêu cầu khai thác dữ liệu (mẫu biểu đã được phân tích).(Yêu cầu được xác định theo từng mẫu biểu trên từng ứng dụng của các Vụ/Đơn vị/Cơ quan thuế). | Liên hệ báo giá | |
5.3 | R9 | Kết xuất, kiểm tra dữ liệu và phản hồi kết quả khai thác dữ liệu theo yêu cầu khai thác số liệu của các Vụ/Đơn vị/Cơ quan thuế.(Yêu cầu được xác định theo từng mẫu biểu trên từng ứng dụng của các Vụ/Đơn vị/Cơ quan thuế). | Liên hệ báo giá | |
6 | ||||
6.1 | R10 | Tiếp nhận, xây dựng tài liệu hướng dẫn xử lý các tình huống hỗ trợ thường gặp, phản hồi kết quả và cập nhật thông tin lên ứng dụng quản lý yêu cầu hỗ trợ.(Yêu cầu được xác định theo từng lần yêu cầu của NSD/CQT/Đơn vị ngoài ngành). | Liên hệ báo giá |